C# – Lập trình Socket giao tiếp TCP client/server


Lập trình Socket, lập trình client/server c#, ngonngulaptrinh, Lập trình Socket giao tiếp TCP,
Trong lập trình, Socket là một API (Application Programming Interface) cung cấp các phương thức để giao tiếp thông qua mạng. Trước khi bắt đầu tìm hiểu và viết một ví dụ đơn giản về socket, bạn có thể tham khảo bài viết “Networking – Một số khái niệm cơ bản“ để có cái nhìn sơ lược về những khái niệm cơ bản trong lập trình mạng.

Các lớp .Net cơ bản trong lập trình mạng

Các lớp này được cung cấp trong hai namespace System.NetSystem.Net.Sockets. Hai namespace này chứa rất nhiều lớp dùng trong lập trình mạng, nhưng trong phạm vi bài viết ta chỉ quan tâm đến các lớp sau::


Kết nối Server-Client với TCP/IP

Khi được chạy, server cần được xác định rõ địa chỉ IP và sẽ “lắng nghe” trên một port cụ thể. Server sẽ nằm trong trạng thái này cho đến khi client gửi đến một yêu cầu kết nối. Sau khi được server chấp nhận, một connection sẽ hình thành cho phép server và client giao tiếp với nhau.

Cụ thể hơn, các bước tiến hành trên server và client mà ta cần thực hiện sử dụng giao thức TCP/IP trong C# (có thể chạy server và client trên cùng một máy):
Server:

           1. Tạo một đối tượng System.Net.Sockets.TcpListener để bắt đầu “lắng nghe” trên một cổng cục bộ.
           2. Đợi và chấp nhận kết nối từ client với phương thức AccepSocket(). Phương thức này trả về một đối tượng System.Net.Sockets.Socket dùng để gửi và nhận dữ liệu.
           3. Thực hiện giao tiếp với client.
           4. Đóng Socket.
Thông thường quy trình này sẽ được đặt trong một vòng lặp (lặp lại bước 2) để chấp nhận nhiều kết nối cùng lúc (sử dụng Thread) hoặc các kết nối lần lượt.
Client:

        1Tạo một đối tượng System.Net.Sockets.TcpClient
        2. Kết nối đến server với địa chỉ và port xác định với phương thức TcpClient.Connect()
        3. Lấy luồng (stream) giao tiếp bằng phương thức TcpClient.GetStream().
        4. Thực hiện giao tiếp với server.
        5. Đóng luồng và socket.
Quy trình này có thể được minh họa theo mô hình sau:
Lập trình Socket, lập trình client/server c#, ngonngulaptrinh, Lập trình Socket giao tiếp TCP,

Example v1: Gửi nhận dữ liệu dạng byte[]

Lớp NetworkStream và Socket cung cấp các phương thức gửi và nhận dữ liệu dạng mảng byte. Vì vậy bạn cần phải thực hiện các bước chuyển đổi dữ liệu sang dạng byte và ngược lại. Trong ví dụ sau tôi sử dụng dữ liệu dạng văn bản ASCII trong console, và dùng các lớp trong namespace System.Text để chuyển đổi. Có hai cách bạn có thể áp dụng:
- Dùng các static property của lớp abstract System.Text.Encoding với các phương thức GetString() và GetBytes().
- Tạo đối tượng có kiểu XXXEncoding (thừa kế từ System.Text.Encoding). Ví dụ: UTF8Encoding, ASCIIEncoding,…
Một ví dụ gửi nhận dữ liệu đơn giản nhất sử dụng TCPListener, Socket (phía server) và TCPClient, NetworkStream (phía client) dạng mảng byte với địa chỉ loop-back 127.0.0.1 trên cùng một máy.
Tạo hai dự án console là Server và Client với nội dung sau:
Server.cs (v1):

PHP Code:

using System;
using System.Text;
using System.Net;
using System.Net.Sockets;

public class Server {

    private const int BUFFER_SIZE=1024;
    private const int PORT_NUMBER=9999;

    static ASCIIEncoding encoding=new ASCIIEncoding();

    public static void Main() {
        try {
            IPAddress address = IPAddress.Parse("127.0.0.1");

            TcpListener listener=new TcpListener(address,PORT_NUMBER);

            // 1. listen
            listener.Start();

            Console.WriteLine("Server started on "+listener.LocalEndpoint);
            Console.WriteLine("Waiting for a connection...");

            Socket socket=listener.AcceptSocket();
            Console.WriteLine("Connection received from " + socket.RemoteEndPoint);

            // 2. receive
            byte[] data=new byte[BUFFER_SIZE];
            socket.Receive(data);

            string str=encoding.GetString(data);

            // 3. send
            socket.Send(encoding.GetBytes("Hello "+str));

            // 4. close
            socket.Close();
            listener.Stop();

        }
        catch (Exception ex) {
            Console.WriteLine("Error: " + ex);
        }
        Console.Read();
    }
}
Client.cs (v1):

PHP Code:

using System; using System.IO; using System.Net; using System.Text; using System.Net.Sockets; public class Client{ private const int BUFFER_SIZE=1024; private const int PORT_NUMBER=9999; static ASCIIEncoding encoding= new ASCIIEncoding(); public static void Main() { try { TcpClient client = new TcpClient(); // 1. connect client.Connect("127.0.0.1",PORT_NUMBER); Stream stream = client.GetStream(); Console.WriteLine("Connected to Server."); Console.Write("Enter your name: "); string str = Console.ReadLine(); // 2. send byte[] data=encoding.GetBytes(str); stream.Write(data,0,data.Length); // 3. receive data =new byte[BUFFER_SIZE]; stream.Read(data,0,BUFFER_SIZE); Console.WriteLine(encoding.GetString(data)); // 4. Close stream.Close(); client.Close(); } catch (Exception ex) { Console.WriteLine("Error: " + ex); } Console.Read(); } }
Để kiểm tra ví dụ, bạn chạy server trước, cửa sổ console của server sẽ hiển thị:
Server started on 127.0.0.1:9999
Waiting for a connection…
Tiếp đến cho chạy client, nếu kết nối thành công, server sẽ hiển thị thêm dòng thông báo tương tự như sau:
Connection received from 127.0.0.1:2578
Chuyển qua cửa sổ console của client và nhập tên của bạn vào, nếu nhận được dữ liệu, server sẽ gửi trả lại dòng thông điệp “Hello [Your Name]”
Connected to Server.
Enter your name: Blogger
Hello Blogger
Ngay sau bước này, cả server và client đều thực hiện đóng kết nối.

Example v2: Sử dụng StreamReader và StreamWriter

Sẽ tiện lợi hơn nếu ta sử dụng StreamReader và StreamWriter để gửi nhận dữ liệu mà không cần bước chuyển đổi qua lại mảng byte. Các đối tượng StreamReader và StreamWriter có thể được khởi tạo trực tiếp từ NetworkStream. Thuộc tính AutoFlush của StreamWriter thường được đặt là true để tự động gửi dữ liệu mà không cần đợi bộ đệm đầy hoặc bạn phải gọi thủ công phương thức Flush(). Ví dụ sau sử dụng vòng lặp để thực hiện gửi nhận dữ liệu liên tục giữa server/client cho đến khi client nhập vào chuỗi “exit”:
Server.cs (v2):
PHP Code:

using System;
using System.IO;
using System.Net;
using System.Net.Sockets;
using System.Text;

public class Server {

    private const int BUFFER_SIZE=1024;
    private const int PORT_NUMBER=9999;

    static ASCIIEncoding encoding=new ASCIIEncoding();

    public static void Main() {
        try {
            IPAddress address = IPAddress.Parse("127.0.0.1");

            TcpListener listener=new TcpListener(address,PORT_NUMBER);

            // 1. listen
            listener.Start();

            Console.WriteLine("Server started on "+listener.LocalEndpoint);
            Console.WriteLine("Waiting for a connection...");

            Socket socket=listener.AcceptSocket();
            Console.WriteLine("Connection received from " + socket.RemoteEndPoint);

            var stream = new NetworkStream(socket);
            var reader=new StreamReader(stream);
            var writer=new StreamWriter(stream);
            writer.AutoFlush=true;

            while(true)
            {
                // 2. receive
                string str=reader.ReadLine();
                if(str.ToUpper()=="EXIT")
                {
                    writer.WriteLine("bye");
                    break;
                }
                // 3. send
                writer.WriteLine("Hello "+str);
            }
            // 4. close
            stream.Close();
            socket.Close();
            listener.Stop();
        }
        catch (Exception ex) {
            Console.WriteLine("Error: " + ex);
        }
        Console.Read();
    }
}
Client.cs (v2):
PHP Code:

using System;
using System.IO;
using System.Net;
using System.Text;
using System.Net.Sockets;

public class Client{

    private const int BUFFER_SIZE=1024;
    private const int PORT_NUMBER=9999;

    static ASCIIEncoding encoding= new ASCIIEncoding();

    public static void Main() {

        try {
            TcpClient client = new TcpClient();

            // 1. connect
            client.Connect("127.0.0.1",PORT_NUMBER);
            Stream stream = client.GetStream();

            Console.WriteLine("Connected to Server.");
            while(true)
            {
                Console.Write("Enter your name: ");

                string str = Console.ReadLine();
                var reader=new StreamReader(stream);
                var writer=new StreamWriter(stream);
                writer.AutoFlush=true;

                // 2. send
                writer.WriteLine(str);

                // 3. receive
                str=reader.ReadLine();
                Console.WriteLine(str);
                if(str.ToUpper()=="BYE")
                    break;
            }
            // 4. close
            stream.Close();
            client.Close();
        }

        catch (Exception ex) {
            Console.WriteLine("Error: " + ex);
        }

        Console.Read();
    }
}
Bạn chạy ví dụ này giống như ví dụ đầu tiên và gõ ‘exit’ vào client để thoát ứng dụng.

(Nguồn  YingYang's Programing Blog)

0 comments: